Định Lượng Giấy Là Gì? Những Thông Số GSM Phổ Biến

Định Lượng Giấy Là Gì? Những Thông Số GSM Phổ Biến

Đối với các sản phẩm sản xuất, in ấn từ chất liệu giấy thì yếu tố định lượng giấy là vô cùng quan trọng. Và cái tên định lượng giấy (gsm) rất quen thuộc nhưng ít doanh nghiệp, công ty, thương hiệu, cửa hàng hiểu rõ. Intoroigiare.vn sẽ cùng quý khách hàng khám phá chi tiết hơn qua bài viết của Intoroigiare.vn dưới đây.

Định lượng giấy là gì? Thường dùng để làm gì?

Định lượng giấy là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực in ấn chất liệu giấy, có kí hiệu là gsm hoặc g/m2 viết tắt từ cụm từ Grams per Square Meter (số gam cân nặng của giấy trên một diện tích mét vuông).

Định lượng giấy dùng để xác định mật độ khối lượng theo diện tích của vật liệu mỏng. Chỉ số gsm của giấy càng cao thì thì càng nặng và tương ứng tờ giấy có độ cứng và dày hơn.

Đồng thời dùng để kiểm soát chất lượng giấy, giúp đảm bảo sản phẩm có độ bền, độ dày thích hợp với mục đích sử dụng của sản phẩm giấy. Giúp các doanh nghiệp, công ty, thương hiệu sử dụng đúng thông số định lượng giấy tiết kiệm chi phí nhưng hiệu quả cao và tránh lãng phí.

Định lượng giấy là gì? Thường dùng để làm gì?

Tham khảo bảng thông số định lượng giấy

Bảng tham khảo thông số định lượng giấy tại Intoroigiare.vn:

Định lượng (gsm) Dày (mm)  Định lượng (gsm) Dày (mm)  Định lượng (gsm) Dày (mm) Định lượng (gsm) Dày (mm) Định lượng (gsm) Dày (mm) 
B360 (2S) 0.40 C300 0.280 D500 (2S) F180  0.20 MATT 270 0.270
B310 (2S) 0.35 C250 0.230 D450 (2S) 0.55 F120 0.15 MATT 250 0.250
B300 (2S) 0.32 C230 0.210 D400 (2S) 0.50 F110 0.14 MATT 230 0.230
B280 (2S) 0.30 C210 0.180 D350 (2S) 0.43 F100 0.13 MATT 200 0.200
B260 (2S) 0.28 C200 0.170 D300 (2S) F80 0.10 MATT 180 0.180
B250 (2S) 0.26 C190 0.160 D250 (2S) F70 0.09 MATT 170 0.170
B230 (2S) 0.23 C180 0.155 D500 (1S) 0.64 F60 0.08 MATT 150 0.145
B210 (2S) 0.21 C170 0.150 D450 (1S) 0.58 KRAFT180 0.23 MATT 128 0.130
B230 (N) 0.33 C150 0.135 D400 (1S) 0.53 AL 0.25 MATT 120 0.120
B200 (NHẬT) 0.30 C128 0.110 D350 (1S) 0.43 MCL 0.25 MATT 115 0.115
B300 (NHÁM) 0.36 C120 0.100 D300 (1S) 0.38 PVC 0.25 MATT 100 0.100
B300 (1S) 0.40 C115 0.095 D270 (1S) 0.35 GUARATEE 0.25 MATT 80 0.080
B250 (1S) 0.33 C105 0.085 D250 (1S) 0.32 7 MÀU 0.25 MATT 70 0.070
B230 (1S) 0.32 C100 0.080 D20 (1S) 0.30 NHŨ BẠC 0.25
B220 (1S) 0.31 C80 0.065 D180 (1S) 0.25 NHŨ 0.25
B210 (1S) 0.29 C70 0.060 TRONG 0.25
B190 (1S) 0.24 CRYSTAL230 0.27
B170 (1S) 0.20

Ghi chú: Các chữ cái đầu là viết tắt của chất liệu giấy, ví dụ như chữ C – chất liệu giấy couche, chữ B – chất liệu giấy bristol, chữ F – chất liệu giấy ford, chữ D – chất liệu giấy duplex…

Những thông số định lượng giấy phổ biến

Intoroigiare.vn giới thiệu một số thông số định lượng giấy phổ biến hiện nay là:

– Giấy couche định lượng phổ biến: C80 gsm, C100 gsm, C120 gsm, C150 gsm, C180 gsm, C250 gsm, C280 gsm, C300 gsm

– Giấy ford định lượng phổ biến: F60 gsm, F70 gsm, F80 gsm, F100 gsm, F120 gsm

– Giấy duplex định lượng phổ biến: trên 300 gsm như D350 gsm, D400 gsm, D450 gsm, D500 gsm

– Giấy bristol định lượng phổ biến: thường thấy dao động ở mức 230 gsm đến 350 gsm (B250 gsm, B260 gsm, B280 gsm, B300 gsm, B320 gsm…)

Những thông số định lượng giấy phổ biến

Câu hỏi thường gặp về định lượng của giấy

Cách lựa chọn giấy in thông qua định lượng giấy

Dựa vào bảng tra định lượng giấy tham khảo mà Intoroigiare.vn gợi ý cho các doanh nghiệp, công ty chọn lựa giấy in thích hợp với mục đích, yêu cầu.

– Định lượng từ 35 – 55 g/m2: giấy mỏng phù hợp in báo giấy

– Định lượng từ 90 – 100 g/m2: thích hợp in tiêu đề thư, in các ấn phẩm dùng văn phòng, in catalogue…

– Định lượng từ 120 – 150 g/m2: loại giấy với định lượng này đạt yêu cầu in các tờ rơi, poster quảng cáo, in tờ gấp…

– Định lượng từ 210 – 300 g/m2: sử dụng phổ biến in các sản phâm yêu cầu chất lượng cao như vỏ sản phẩm, ấn phẩm bìa sách, các loại ấn phẩm tờ rơi…

– Định lượng 300 – 400 g/m2: dùng in thiệp mời, in các tờ gấp quảng cáo có thời gian sử dụng dài, in danh thiếp…

Cách lựa chọn giấy in thông qua định lượng giấy

Cách tính toán định lượng giấy

Công thức chuẩn tính toán định lượng giấy: GSM = khối lượng giấy chia cho diện tích mét vuông (g/m2)

Các chỉ số về khối lượng của giấy khá nhỏ và chịu tác động từ một số tác nhân bên ngoài như nhiệt độ, giãn nở, độ ẩm… nên định lượng giấy khi tính toán sẽ có sai số.

Cách tính toán định lượng giấy

Giấy có định lượng bằng nhau thì có độ dày bằng nhau hay không?

Mỗi loại giấy làm từ nhiều chất liệu khác nhau có độ dày tương đương nhau nhưng chưa hẳn là có định lượng giấy bằng nhau, nó phụ thuộc vào bột giấy và keo hỗn hợp sử dụng sản xuất. 

Ở trên là những chia sẻ của Intoroigiare.vn về định lượng giấy, hy vọng bài viết cung cấp các kiến thức hữu ích giúp khách hàng trang bị cho mình trong thiết kế, sản xuất, in ấn các sản phẩm từ giấy.

Công ty Intoroigiare.vn chuyên sản xuất, in ấn, thiết kế đa dạng sản phẩm từ chất liệu giấy như thùng carton, in tờ rơi, in bìa sách, in catalogue, in brochure, in poster, in túi giấy, in sticker, in tem nhãn, in thiệp mời, in name card, in backdrop,…